Tạo tệp tham chiếu trên Cloud Storage bằng Cloud Storage cho C++

Các tệp của bạn được lưu trữ trong bộ chứa Cloud Storage. Các tệp trong bộ chứa này được trình bày theo cấu trúc phân cấp, giống như hệ thống tệp trên ổ đĩa cứng cục bộ hoặc dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu theo thời gian thực của Firebase. Bằng cách tạo tham chiếu đến một tệp, ứng dụng của bạn sẽ có quyền truy cập vào tệp đó. Sau đó, các tệp đối chiếu này có thể được dùng để tải lên hoặc tải dữ liệu xuống, lấy/cập nhật siêu dữ liệu hoặc xoá tệp. Tham chiếu có thể trỏ đến một tệp cụ thể hoặc đến một nút cấp cao hơn trong hệ phân cấp.

Nếu bạn đã sử dụng Cơ sở dữ liệu theo thời gian thực của Firebase, thì các đường dẫn này có vẻ rất quen thuộc với bạn. Tuy nhiên, dữ liệu tệp được lưu trữ trong Cloud Storage, không phải trong Cơ sở dữ liệu theo thời gian thực.

Tạo tệp đối chiếu

Tạo một tệp đối chiếu để tải lên, tải xuống hoặc xoá tệp, hoặc để lấy hay cập nhật siêu dữ liệu của tệp đó. Tệp đối chiếu có thể được coi là một con trỏ trỏ đến một tệp trên đám mây. Tệp đối chiếu rất nhẹ nên bạn có thể tạo bao nhiêu tệp tuỳ ý. Các thao tác này cũng có thể sử dụng lại được cho nhiều thao tác.

Tệp đối chiếu được tạo từ dịch vụ storage trên ứng dụng Firebase bằng cách gọi phương thức GetReferenceFromUrl() và truyền vào URL có dạng gs://<your-cloud-storage-bucket>. Bạn có thể tìm thấy URL này trong mục Bộ nhớ của bảng điều khiển của Firebase.

// Get a reference to the storage service, using the default Firebase App
Storage* storage = Storage::GetInstance(app);

// Create a Cloud Storage reference from our storage service
StorageReference storage_ref = storage->GetReferenceFromUrl("gs://<your-cloud-storage-bucket>");

Bạn có thể tạo một tham chiếu đến một vị trí thấp hơn trong cây, chẳng hạn như 'images/space.jpg', bằng cách sử dụng phương thức child trên một tham chiếu hiện có.

// Create a child reference
// images_ref now points to "images"
StorageReference images_ref = storage_ref.Child("images");

// Child references can also take paths delimited by '/'
// space_ref now points to "images/space.jpg"
// images_ref still points to "images"
StorageReference space_ref = storage_ref.Child("images/space.jpg");

// This is equivalent to creating the full reference
StorageReference space_ref = storage.GetReferenceFromUrl("gs://<your-cloud-storage-bucket>/images/space.jpg");

Bạn cũng có thể sử dụng các phương thức ParentRoot để di chuyển lên trong hệ phân cấp tệp của chúng tôi. Parent di chuyển lên một cấp, trong khi Root di chuyển lên một cấp cao nhất.

// Parent allows us to move to the parent of a reference
// images_ref now points to 'images'
StorageReference images_ref = space_ref.Parent();

// Root allows us to move all the way back to the top of our bucket
// root_ref now points to the root
StorageReference root_ref = space_ref.Root();

Child, ParentRoot có thể được xâu chuỗi với nhau nhiều lần, vì mỗi lượt trả về một tệp tham chiếu. Trường hợp ngoại lệ là Parent của RootStorageReference không hợp lệ.

// References can be chained together multiple times
// earth_ref points to "images/earth.jpg"
StorageReference earth_ref = space_ref.Parent().Child("earth.jpg");

// null_ref is null, since the parent of root is an invalid StorageReference
StorageReference null_ref = space_ref.Root().Parent();

Phương pháp tham chiếu

Bạn có thể kiểm tra các tệp đối chiếu để hiểu rõ hơn về các tệp mà các tệp đó trỏ đến bằng cách sử dụng phương thức full_path, namebucket. Các phương thức này sẽ lấy đường dẫn, tên và bộ chứa đầy đủ của tệp.

// Reference's path is: "images/space.jpg"
// This is analogous to a file path on disk
space_ref.full_path();

// Reference's name is the last segment of the full path: "space.jpg"
// This is analogous to the file name
space_ref.name();

// Reference's bucket is the name of the Cloud Storage bucket where files are stored
space_ref.bucket();

Giới hạn về tệp đối chiếu

Tên và đường dẫn tham chiếu có thể chứa mọi chuỗi ký tự Unicode hợp lệ, nhưng có một số hạn chế nhất định, bao gồm:

  1. Tổng chiều dài của reference.fullPath phải nằm trong khoảng từ 1 đến 1024 byte khi được mã hoá UTF-8.
  2. Không có ký tự nào về nguồn cấp dữ liệu dòng hoặc dòng xe.
  3. Tránh sử dụng #, [, ], * hoặc ?, vì các thuộc tính này không hoạt động tốt với các công cụ khác như Cơ sở dữ liệu theo thời gian thực của Firebase hoặc WorkManager.

Ví dụ đầy đủ

Storage* storage = Storage::GetInstance(app);

// Points to the root reference
StorageReference storage_ref = storage->GetReferenceFromUrl("gs://<your-bucket-name>");

// Points to "images"
StorageReference images_ref = storage_ref.Child("images");

// Points to "images/space.jpg"
// Note that you can use variables to create child values
std::string filename = "space.jpg";
StorageReference space_ref = images_ref.Child(filename);

// File path is "images/space.jpg"
std::string path = space_ref.full_path()

// File name is "space.jpg"
std::string name = space_ref.name()

// Points to "images"
StorageReference images_ref = space_ref.Parent();

Các bước tiếp theo

Tiếp theo, hãy tìm hiểu cách tải tệp lên Cloud Storage.